Thứ Ba, 31 tháng 7, 2012

Phân biệt So với Too - Eithier với Neither


SO vs TOO and EITHER vs NEITHER
1. So vs Too
2 đứa này chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định
v  Too: dùng cuối câu
Ex:
            Tèo: I love you. (Tủn…ơ…ơ, tớ iu cậu)
            Tủn: I love you, too.(Tớ cũng iu cậu đóa Tèo)
v  So: luôn đứng đầu câu và cần phải mượn trợ động từ phù hợp đi liều sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.

Ex:
            Tèo: I love hamburger. (Tớ thích ham-bơ-gơ)
            Tủn: So do I. (è è, Tớ cũng vậy)
Vì trong câu của Tèo nói dùng thì hiện tại đơn cho động từ thường nên trong câu của Tủn nói phải mượn trợ động từ do cho chủ ngữ là I)

Ex: (cả 2 cùng nổ tí nhe)
            Tèo: I am the best handsome boy. (Tớ là thằng đẹp trai nhất)
            Tủn: So is my idol. (Thần tượng của tớ cũng vậy)
Vì trong câu Tèo nói trước dùng AM, nên phải mượn IS đứng sau SO cho phù hơp với MY IDOL, là danh từ số ít trong câu Tủn nói

Ex:
            Tèo: My brother went to Haward University. (Anh tớ đã học trường Haward đóa)
            Tủn: So did my sister. (Chị của tớ cũng vậy)
Vì câu Tèo nói dùng thì quá khứ đơn, nên trong câu của Tủn nói phải mượn trợ động từ did

Ex:
            Tèo: I have been to Thailand. (Tớ đã được đi Thái Lan)
            Tủn: So have I. (Tớ cũng vậy )
Vì câu Tèo nói dùng thì hiện tại hoàn thành nên trong câu Tủn nói phải mượn trợ động từ là have
2. Either vs Neither
2 đứa này dùng trong câu mang nghĩa phủ định
v  Either: đứng ở cuối câu
Ex:
            Tèo: I don’t like fish. (Tớ không thích cá)
            Tủn: I don’t, either. (Tớ cũng không)
v  Neither: đứng đầu câu, mượn trợ động từ, trợ động từ đứng liền sau NEITHER và đứng trước chủ ngữ.
Ex:
            Tèo: I don’t like fish.
            Tủn: Neither do I (Tớ cũng không)

3. Một số chú ý về So – To, Either – Neither
 - Nghĩa thường dùng của too so là “cũng” và “quá rất”, khi mang nghĩa là “quá”, too và so được đặt trước tính từ và sau to be.
Ex:
            It’s too (so) hot => trời quá nóng.
- Too và so cũng được dùng trong các cấu trúc too…to, so…toso…that… với ý nghĩa là “quá…đến nỗi không thể, quá…để…”
Ex:
            It is too (so) hot to go picnic
(Trời quá nóng để đi picnic hoặc trời nóng đến nỗi không thể đi picnic)
            He is so slow that he can’t catch his friends.
(Anh ấy quá chậm đến nỗi không thể bắt kịp bạn anh ấy)
- Khi mang nghĩa là “cũng” too được đặt ở cuối câu, còn so được đặt ở đầu câu.
Ex:
            Tèo: I am very handsome. (Mình mình rất đẹp trai)
            Tí: Mee too (Tớ cũng vậy)
- So được dùng với hình thức “so as to” có nghĩa là “để”
Ex:
            I study English so as to look for a good job. (Tôi học tiếng anh để tìm một công việc tốt)
- So còn có nghĩa “nên, cho nên, vì vậy…”  
Ex:
            I really like music, so I join a singing club.
(Tôi thực sự thích âm nhạc, cho nên tôi đã gia nhập một câu lạc bộ ca hát)
- Khi muốn nói một người hoặc vật nào đó làm một việc gì đó và một người, vật khác cũng làm một việc như vậy, người ta dùng so hoặc too. Để tránh phải lặp lại các từ của câu trước (mệnh đề chính), người ta dùng liên từ and và thêm một câu đơn giản (mệnh đề phụ) có sử dụng so hoặc too. Ý nghĩa của hai từ này có nghĩa là “cũng thế”.
Ex:
            An went to the mountains on her vacation, and we did too.
            An went to the mountains on her vacation, and so did we.

            I will be in VN in May, and they will too.
            I will be in VN in May, and so will they.

            He has seen her play, and the girls have too.
            He has seen her play, and so have the girls.

            We are going to the movie tonight, and he is too.
            We are going to the movie tonight, and so is he

            She will wear a custome to the movie tonight, and he is too.
            She will wear a custome to the movie tonight, and so is he.

            Picaso was a famous painter, and Rubens was too.
            Picaso was a famous painter, and so was Rubens.

- Cũng giống như tooso trong câu khẳng định, để phụ họa một câu phủ định, người ta dùng eihter hoặc neither. Hai từ này có nghĩa“cũng không”. Ba quy tắc đối với trợ động từ, động từ to be hoặc do, does, did cũng được áp dụng giống như trên.
Ex:
            I didn’t see Mary this morning, and John didn’t either.
            I didn’t see Mary this morning and neither did John.
           
            She won’t be going to the conference, and her friends won’t either.
            She won’t be going to the conference, and neither will her friends.

            Teo hasn’t seen the new movie yet, and I haven’t either.
            Teo han’t seen the new movie yet, and neither have I.
4. Cấu trúc Either…or… và Neither…nor…
Either…or…: hoặc…hoặc…
Neither…nor…: chẳng…chẳng…
Động từ trong cấu trúc này sẽ chia theo danh từ đi sau or hoặc nor
Either/ neither + noun + nor/or + plural noun + plural verb
Either/ neither + noun + nor/or + singular noun + singular verb
Ex:
            Neither Mary nor her friends are going to the beach today.
(Chẳng phải Mary hay các bạn của cô ấy đến bãi biến vào hôm nay)
            Either Mary or Daisy is going to the beach today.
(Hoặc là Mary hoặc là Daisy đến bãi biển ngày hôm nay)

1 nhận xét: