BE GOING TO vs PRESENT
CONTINUOUS IN FUTURE EXPRESSION
Nào, bây giờ chúng ta sẽ
cùng điểm qa một vài sự khác biệt của 2 cấu trúc này.
1. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả ý tương lai – sắp
xếp và dự tính
- Chủ
yếu
dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói đến sự
sắp xép cá nhân hay các kế hoạch cố định, đặc biệt khi thời gian và địa điểm đã được quyết định.
Ex:
We’re having a party this Sunday. (Chúng tôi sẽ có bữa tiệc vào Chủ nhật này)
-> Ở trong câu này,
chúng ta “ưu tiên” hơn cho thì hiện tại
tiếp diễn để diễn tả cho kế hoạch trong tương lai vì hành động này đã được sắp
xếp với thời gian và địa điểm cố định “this
Sunday”
What are we having for dinner? (Tối nay chúng ta sẽ ăn gì?)
2. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả ý tương lai – cách
dùng
- Chúng ta còn dùng thì
hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ sự
di chuyển, để nói tới các hành động vừa
mới bắt đầu
Ex:
Are you coming to the pub? (Bạn định ra quán bar sao?)
I’m popping out to the post office. Back in a minute.
(Tớ ra ngoài bưu điện một lát. Sẽ quay về
ngay)
3. To Be Going To + V – cách dùng
v Cấu
trúc này dùng để diễn tả những kế hoạch,
dự tính thường mang ý nhận mạnh một ý
định, một kế hoạch đã được thông qua
Ex:
We are going to get a new car soon. (Chúng tôi sẽ mua một cái ô tô sớm)
-> ở đây mang ý
nghĩa nhấn mạnh là kế hoạch mua ô tô (get a new car) đã thông qua
We are going to have a holiday next week. (Chúng tôi định đi nghỉ mát vào tuần tới)
I’m going to visit my mother this weekend. (Tôi sẽ đến thăm mẹ tôi cuối tuần này.)
v “To be going to
+ V” còn dùng để dự đoán tương lai trên
cơ sở hiện tại, những sự việc nằm
ngoài khả năng của con người
Ex:
Things are going to get better soon. (Mọi thứ sẽ ổn thôi mà)
Look
at the sky. It’s going to rain. (Nhìn bầu
trời kìa. Trời sắp mưa rồi)
Look out! We’re going to crash. (Coi chừng đó! Chúng ta sẽ đâm vào mất.)
1 Tóm lại
Các
bạn đã phân biệt được cách dùng của 2 cấu trúc này chưa? Chúng ta cùng điểm lại
nhé:
-
Thì hiện tại tiếp diễn: khi thời gian và
địa điểm đã được quyết định
Ex:
We are having a party this
weekend. (Chúng tôi sẽ có một bữa tiệc cuối
từng này)
- To be going to + V
Æ Dự định, kế hoạch
đã được thông qua
Ex:
We
are going to buy a new car. (Chúng tôi dự
định mua một cái ô tô mới)
Æ Dự đoán cho
tương lai khi có cơ sở hiện tại
Ex:
Jame
is going to have a baby this June. (Jame
sẽ có em bé vào tháng Sáu này)
Video liên quan:
uh cung hay cam on ban tuan tu tran nha nhung minh van chua hieu cho lam
Trả lờiXóa