THE SERIES OF LESSONS ABOUT PASSIVE VOICE
Bài 1: Câu bị động đơn giản
Câu chủ động? (active)
Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một
hoạt động hướng vào người vật khác.
Câu bị động ? (passive)
Ví dụ 1:
- Câu chủ động:
Mẹ tôi làm cái bánh. -> là câu
chủ động vì chủ từ là “Mẹ tôi” thực hiện hành động “làm”
- Câu bị động:
Cái bánh được làm bởi mẹ tôi. -> là câu bị động vì chủ từ “Cái bánh” không thực hiện hành động “làm” mà nó được “Mẹ tôi” làm.
Ví dụ 2:
- Câu chủ động:
Con chó cắn
anh ấy -> chủ từ là “Con chó” thực hiện hành động “ cắn”.
Anh ấy bị
cắn bởi con chó -> chủ từ là “Anh ấy”
không thực hiện hành động “cắn” mà bị “Con chó” cắn.
Như vậy chúng ta nhận thấy rằng khi dịch ra tiếng Việt thì trong
câu bị động thường có 2 từ “bị” và “được”.
Ok, hi vọng là các bạn đã hiểu thế nào là câu chủ động, câu bị
động. Trong chương trình học chúng ta
quan tâm làm thế nào chuyển câu chủ động sang câu bị động.
Active: The dog bit him. (động từ: bite – bit – bitten: cắn)
Active: My
mother makes the cake.
S V O
Passive: The
cake is made by my mother.
Chủ động: Con
chó cắn anh ấy
S V O
Bị động: Anh
ấy bị cắn bởi con chó.
Active: The dog bit him. (động từ: bite – bit – bitten: cắn)
Passive: He
was hit by the dog.
* Chúng ta đưa ra qui tắc chung nào :
Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị
động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong
câu chủ động.
b. Lấy O
trong câu chủ động làm S của câu bị
động. Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
c. Biến dổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.
d. Thêm To be vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
Lưu ý :
d. Thêm To be vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
Lưu ý :
- Trong câu bị động by + O luôn đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn (adverbs of places) và đứng trước trạng từ chỉ thời gian (adverbs of time)
Ví dụ :
Chủ động: My mother made the cake in the kitchen yesterday.
Chủ động: My mother made the cake in the kitchen yesterday.
S V O Adv Place Adv Time
Bị động: The cake was made in the kitchen by my mother yesterday.
Bị động: The cake was made in the kitchen by my mother yesterday.
- Trong câu bị động, có thể bỏ : by people, by us, by them, by someone, by him, by her….nếu chỉ đối tượng không xác định.
Ví dụ:
Câu chủ động: They build a new school.
Câu bị động: A new school is built (bỏ by them đi nhe!)
- Nếu O trong câu bị động là sự vật, sự việc thì dùng with thay cho by . Hoặc chúng ta cũng có thể căn vào V nếu là các động từ crowd (làm chật ních), fill (làm đầy), cover (bao phủ) thì cũng áp dụng qui tắc này.
Ví dụ:
The
bird was shot with the gun -> the
gun (cây súng) là O chỉ vật
The
bird was shot by the hunter -> the
hunter (thợ săn) không là O chỉ vật.
The bank is coverd with weed (cỏ dại)
Wow, chúng ta đã có được một chút kiến thức về câu bị động rồi đấy, để dễ học bài hơn thì dân gian đã đưa ra bảng tóm tắt dạng bị động của các thì như sau:
The bank is coverd with weed (cỏ dại)
Wow, chúng ta đã có được một chút kiến thức về câu bị động rồi đấy, để dễ học bài hơn thì dân gian đã đưa ra bảng tóm tắt dạng bị động của các thì như sau:
Tenses
|
Active
|
Passive
|
Simple Present
(Hiện tại đơn)
|
S + V + O
Ex:
My father repair the car
|
S + be + PP.2 + by + O
The car is repaired by my
father.
|
Present Continuous
(HT tiếp diễn)
|
S + am/is/are + V-ing + O
Ex:
They are building the house
|
S + am/is/are + being + PP.2
+ by + O
The house is being built.
|
Present Perfect
(HT hoàn thành)
|
S + has/have + PP.2 + O
Ex:
Worker have painted the wall.
|
S + has/have + been + PP.2 +
by + O
The wall has been painted by
workers.
|
Simple Past
(Quá khứ đơn)
|
S + V-ed + O
Ex:
She wrote the letter.
|
S + was/were + PP.2 + by + O
The letter was written.
|
Past Continuous
(QK tiếp diên)
|
S + was/were + V-ing + O
Ex:
He was playing game.
|
S + was/were + being + PP.2 +
by + O
Game was being played.
|
Past Perfect
(QK hoàn thành)
|
S + had + PP.2 + O
Ex:
They had done exercise
|
S + had + been + PP.2 + by +
O
Exercise had been done
|
Simple Future
(Tương lai đơn)
|
S + will/shall + V + O
Ex:
The man will clean the car.
|
S + will + be + PP.2 + by + O
The car will be cleaned by
the man.
|
Future Perfect
(TL hoàn thành)
|
S + will/shall + have + PP.2
+ O
Ex:
She will have finished the work.
|
S + will + have + been + PP.2
+ by + O
The work will have been
finished.
|
Be + going to
|
S + am/is/are + going to + V
+ O
Ex:
My parents are going to by a car.
|
S + a/is/are + going to + be
+ PP.2 + by + O
A car is going to be bought
by my parents.
|
Model Verbs
(Động từ khuyến khuyết)
|
S + model verb + V + O
Ex:
My sister can cook the lunch.
|
S + model verb + be + PP.2 +
by + O
The lunch can be cooked by
my sister.
|
Vậy là xong bài 1, hẹn gặp lại các bạn trong bài 2: Câu bị động của câu hỏi
Bài 2: Câu Bị Động Của Câu Hỏi
I. Dạng câu hỏi đuôi (Tag Question)
Cách làm
Bước 1: bỏ phần câu hỏi đuôi
để làm câu bình thường
Bước 2: chuyển câu bình
thường sang bị động
Bước 3: làm câu hỏi đuôi từ
câu bị động
Ví dụ minh họa 1:
Mary
cleaned the house, didn’t she?
Bước 1:
Bỏ phần câu hỏi đuôi
-> Mary cleaned the house.
Bước 2:
Chuyển
sang bị động
-> The house was cleaned by Mary.
Bước 3:
làm câu hỏi đuôi
-> The house was cleaned by Mary, wasn’t it?
Ví dụ minh họa 2:
Tom can solve the problem, can’t he?
Bước 1:
Bỏ phần câu hỏi đuôi
-> Tom can solve the problem.
Bước 2:
Chuyển sang bị động
Bước 3:
làm câu hỏi đuôi
-> The problem can be solved by Tom, can’t it?
Ví dụ minh họa 3:
My mother doesn’t make the cake, does make?
Bỏ phần câu hỏi đuôi
-> My mother doesn’t make the cakes.
Bước 2:
Chuyển sang bị động
-> The cakes are not made by my mother.
Bước 3:
làm câu hỏi đuôi
-> The cakes are not made by my mother, are they?
II. Dạng YES/NO questions
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét