CONDITIONAL SENTENCES
Trong phần này sẽ
được chia làm 2 cấp độ: cấp độ cơ bản và cấp độ nâng cao. Các bạn nhất thiết
phải học theo thứ tự, chỉ khi nào nắm vững cấp cơ bản thì mới học phần nâng
cao, nếu không sẽ bị rối và không hiểu được bài.
A- Cấp độ cơ bản
I. Phân loại
1. Loại 1:
Công thức :
IF S + V (hiện
tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)
|
Cách dùng:
Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện
tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If it is sunny, I will go
fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)
2. Loại 2:
Công thức :
IF S + V (quá
khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu)
|
( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay
nhiều )
Cách dùng:
Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở
hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If I were you, I would go
abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài)
Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể
nào biến thành bạn được.
3. Loại 3:
Công thức :
IF S +HAD
+P.P , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) HAVE + P.P
|
Cách dùng:
Chỉ sự việc đã không xảy ra ở
quá khứ.
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have
met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) =>
nhưng thực sự tôi đã vắng mặt
LƯU Ý:
+ Unless = if … not : trừ phi
+ Bên mệnh đề có if, chữ had trong loại 3, chữ were
trong loại 2 và chữ should trong loại 1 có thể đbạn
ra đầu câu thế cho if.
( chữ should đôi khi có thể dùng trong
loại 1 với nghĩa làm cho câu mơ hồ hơn)
Ví dụ:
- If he should call,
…. ( nếu mà anh ta có gọi, … ) => không biết có gọi
hay không
= Should he call,…. ( nếu
mà anh ta có gọi, … )
- If I were you, …
= Were I you, ….
- If she had gone there,
…..
= Had she gone there,…..