SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
(Subject-Verb Agreement)
I. CÁC
TRƯỜNG HỢP ĐỘNG TỪ CHIA SỐ NHIỀU( thêm s/ es)
1.1 Chủ
ngữ là danh từ không
đếm được hoặc danh từ đếm được SỐ ÍT
Ví dụ:
furniture, information, progress,…
Ex: The
traffic is always busy at this time of day.
1.2 Chủ
ngữ là danh từ kết thúc bằng “s” nhưng tính ở dạng số ít
·
Danh từ tên các môn học, môn thể thao: Physics (vật lý),
Mathematics (toán), Economics (kinh tế học), Linguistics (ngôn ngữ học),
Athletics (điền kinh), Tennis (quần vợt)...
·
Danh từ tên các căn bệnh: Measles (sởi), diabetes (tiểu đường),
rabies (bệnh dại),…
·
Danh từ là tên quốc gia: The United States, the Philippines,…
1.3 Chủ
ngữ là cụm danh từ định lượng: kích thước, cân nặng, chiều cao, 1 khoảng thời
gian, khoảng cách, số tiền...
Ex: Ten
years is a decade.
1.4 Chủ
ngữ là tiếng nói của 1 quốc gia
Ex: Vietnamese is
a tonal language with a large number of vowels.
1.5 Chủ
ngữ là đại từ
bất định: each, any, one, everyone, someone, anyone, every, either,
neither, another, something,…
Ex: Nobody replaces
his role of this project.
1.6 The
number of + N số nhiều
Ex: The
number of days in a January is thirty one.
1.7 Khi
chủ ngữ là To + infinitive/ V-ing/ Mệnh đề
danh từ/ Tựa đề
Ex: Learning English
is very important.
1.8
Khi những chủ ngữ đều ở số ít được nối kết với nhau bằng : along with,
with, as well as, together with, along with, no less than…
Ex: Hoa, as
well as her sister, is studying in Hanoi.
II.
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỘNG TỪ CHIA Ở DẠNG SỐ ÍT ( động từ nguyên thể)
2.1 Hai
hay nhiều chủ ngữ được nối kết với nhau bằng “and”- chỉ 2 người, 2 vật khác
nhau
Ex: I
and my friend are student.
Lưu ý: Khi chủ ngữ là 2 danh từ nối với
nhau bởi từ “and” với ý nghĩa là cùng chỉ 1 người, 1 bộ hoặc 1 món ăn thì động
từ chia số ít (thêm s/es)
Ex: Fish
and chips is a favourite meal of children.
2.2 Chủ
ngữ là 1 đại từ:
- several, both, many, few/ a few, all, some + N số nhiều
- several, both, many, few/ a few, all, some + of + N số nhiều/
Đại từ
Ex: Some of
the pies are missing.
2.3 Chủ
ngữ là danh từ được thành lập bởi công thức The + Adjective
=>
Dùng để chỉ nhóm người có chung 1 đặc điểm hay phẩm chất, ví dụ : The poor, the
rich, the blind,….
Ex: The poor living
here need help.
2.4 Chủ
ngữ bắt đầu bằng A number of = “Một số những …”, đi với danh từ
số nhiều, động từ chia ở số nhiều.
Ex:
A number of students are going to the zoo.
2.5 Chủ
ngữ là dân tộc.
Ex: The
Vietnamese are hard-working.
Lưu
ý: dân tộc có “the” còn ngôn ngữ thì
không có “the”.
III. CÁC
TRƯỜNG HỢP KHÁC
3.1.
Khi chủ ngữ là các danh từ được nối với nhau bởi : as well as, with, together
with,…
S1 + as well as/ with/
together with +S2
⇒ Động từ chia
theo S1
Ex: She as
well as I is going to university this year.
3.2 Khi
chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bằng: either…
or; neither… nor, or, not only… but also….
Either S1 or S2 + Verb
⇒ Động từ chia
theo S2
Ex: Not
only she but also they are going home
3.3 Khi
chủ ngữ là hai danh từ được nối nhau bởi “of”
- Hai
danh từ nếu được nối với nhau bởi “of” thì động từ chia theo danh từ phía
trước:
N1 + of + N2 => Chia động từ theo
N1
Ex:
The study of life and living things is
called biology.
N1 N2
-
Trường hợp khác
None, some, all, most, majority,
enough, minority, half, phân số + of + Danh từ số ít (nhiều): V chia danh từ số ít (nhiều)
Ex: One
third of the oranges are mine.
Ex: One
third of the milk is enough.
3.4 Chủ
ngữ là danh từ chỉ một tập hợp như : family,
staff, team, group, congress, crowd, committee ….
- Nếu
dùng để nói về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều
Ex: The
family are always fighting among themsleve.
(Hàm ý:
Các thành viên trong gia đình thường chí chóe với nhau)
- Nếu
nói về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị
Ex: The
family is the basic unit of society.
(Hàm ý:
Mỗi gia đình là một tế bào nhỏ của xã hội)
3.5 Chủ
ngữ bắt đầu bằng There => chia động từ chia
theo danh từ ngay sau.
Ex:
There is a book (chia theo a book)
Ex:
There are two books (chia theo books)
Lưu ý: There is a book and two pens (vẫn
chia theo a book)
3.6 Chủ
ngữ bắt đầu bằng mệnh đề quan hệ, ta chia động từ theo danh từ trong mệnh đề
chính.
Ex: One of
the girls who go out is very good.
(Lược
bỏ mệnh đề quan hệ để dễ thấy hơn, ta có: One of the girls is good.)
(Nguồn: Internet)
Bài tập áp dụng