Thứ Năm, 22 tháng 6, 2023

Thành ngữ mỗi ngày: "Be second to none"

Idiom: "Be second to none" 

Meaning: rất xuất sắc, không thua kém ai. (better than all others of the same kind)


Examples:

- The conditions that these prisoners are kept in are second to none. (Nhà tù nơi những tù nhân này giam giữ thực sự là có một không hai.)

- as a dancer , he's second to none (là diễn viên múa, anh ta không thua kém một người nào cả)

- The hotel's restaurant is second to none. (Nhà hàng của khách sạn này có một không hai đấy)

- They provide a service that is second to none. (Họ cung cấp một dịch vụ tốt nhất)

- The food in that restaurant is second to none. (Thức ăn ở nhà hàng đó không thua ai cả)

- As far as quality, our company is second to none. (Về chất lượng mà nói công ty chúng tôi không thua kém ai)

- The room facilities are second to none, even a set of scales! (Đồ vật trong phòng đúng là không đâu có được, cả cái cân cũng vậy)

- Her suggestion was second to none, and the manager accepted it eagerly. (Đề nghị của cô ấy có một không hai, làm ông giám đốc phấn khởi chấp nhận ngay)

- As far as knowledge in various fields is concerned, Mr. Brown is second to none. (Về kiến thức ở nhiều lĩnh vực khác nhau, ông Brown không thua kém ai)

- This is an excellent car—second to none. (Đây là chiếc xe tuyệt vời – là loại tốt nhất)

Nguồn Internet

Thứ Ba, 6 tháng 6, 2023

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

 SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

(Subject-Verb Agreement)

I. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỘNG TỪ CHIA SỐ NHIỀU( thêm s/ es)

1.1 Chủ ngữ là danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được SỐ ÍT

Ví dụ: furniture, information, progress,…

Ex: The traffic is always busy at this time of day.

 

1.2 Chủ ngữ là danh từ kết thúc bằng “s” nhưng tính ở dạng số ít 

·         Danh từ tên các môn học, môn thể thao: Physics (vật lý), Mathematics (toán), Economics (kinh tế học), Linguistics (ngôn ngữ học), Athletics (điền kinh), Tennis (quần vợt)...

·         Danh từ tên các căn bệnh: Measles (sởi), diabetes (tiểu đường), rabies (bệnh dại),…

·         Danh từ là tên quốc gia: The United States, the Philippines,…

 

1.3 Chủ ngữ là cụm danh từ định lượng: kích thước, cân nặng, chiều cao, 1 khoảng thời gian, khoảng cách, số tiền... 

Ex: Ten years is a decade. 

 

1.4 Chủ ngữ là tiếng nói của 1 quốc gia

Ex: Vietnamese is a tonal language with a large number of vowels.

 

1.5 Chủ ngữ là đại từ bất định: each, any, one, everyone, someone, anyone, every, either, neither, another, something,…

Ex: Nobody replaces his role of this project.

 

1.6 The number of + N số nhiều   

Ex: The number of days in a January is thirty one.

 

1.7 Khi chủ ngữ là To + infinitive/ V-ing/ Mệnh đề danh từ/ Tựa đề

Ex: Learning English is very important.

 

1.8 Khi những chủ ngữ đều ở số ít được nối kết với nhau bằng : along with, with, as well as, together with, along with, no less than

Ex: Hoaas well as her sister, is studying in Hanoi.

 

II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỘNG TỪ CHIA Ở DẠNG SỐ ÍT ( động từ nguyên thể)

2.1 Hai hay nhiều chủ ngữ được nối kết với nhau bằng “and”- chỉ 2 người, 2 vật khác nhau

 Ex: I and my friend are student.

Lưu ý: Khi chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bởi từ “and” với ý nghĩa là cùng chỉ 1 người, 1 bộ hoặc 1 món ăn thì động từ chia số ít (thêm s/es)

Ex: Fish and chips is a favourite meal of children.

 

2.2 Chủ ngữ là 1 đại từ:

    -  several, both, many, few/ a few, all, some + N số nhiều

    -  several, both, many, few/ a few, all, some + of + N số nhiều/ Đại từ

Ex: Some of the pies  are missing.

 

2.3 Chủ ngữ là danh từ được thành lập bởi công thức The + Adjective 

=> Dùng để chỉ nhóm người có chung 1 đặc điểm hay phẩm chất, ví dụ : The poor, the rich, the blind,….

Ex: The poor living here  need  help.

 

2.4 Chủ ngữ bắt đầu bằng A number of = “Một số những …”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.

Ex:  A number of students are going to the zoo.

 

2.5 Chủ ngữ là dân tộc.

Ex: The Vietnamese  are  hard-working.

Lưu ý:  dân tộc có “the” còn ngôn ngữ thì không có “the”.

 

III. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC

3.1. Khi chủ ngữ là các danh từ được nối với nhau bởi : as well as, with, together with,…

                            S­­­1 + as well as/ with/ together with +S2

Động t chia theo S1

Ex:   She as well as I  is  going to university this year.

 

3.2 Khi chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bằng: either… or; neither… nor, or, not only… but also….

Either S1 or S2 + Verb

Động t chia theo S2

Ex: Not only she but also they are going home

 

3.3 Khi chủ ngữ là hai danh từ được nối nhau bởi “of”

- Hai danh từ nếu được nối với nhau bởi “of” thì động từ chia theo danh từ phía trước:

N1 + of + N2 => Chia động từ theo N1

Ex: The study of life and living things  is called biology.

                 N1                                   N2

- Trường hợp khác

            None, some, all, most, majority,
            enough, minority, half, phân số        + of   + Danh từ số ít (nhiều): V chia danh từ số ít (nhiều)


Ex: One third of the oranges  are  mine.

Ex: One third of the milk is enough.

 

3.4 Chủ ngữ là danh từ chỉ một tập hợp như : family, staff, team, group, congress, crowd, committee ….

- Nếu dùng để nói về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều

Ex: The family are always fighting among themsleve.

(Hàm ý: Các thành viên trong gia đình thường chí chóe với nhau)

- Nếu nói về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị

Ex: The family is the basic unit of society.

(Hàm ý: Mỗi gia đình là một tế bào nhỏ của xã hội)

 

3.5 Chủ ngữ bắt đầu bằng There => chia động từ chia theo danh từ ngay sau.

Ex: There is a book (chia theo a book)

Ex: There are two books (chia theo books)


Lưu ý: There is a book and two pens (vẫn chia theo a book)

 

3.6 Chủ ngữ bắt đầu bằng mệnh đề quan hệ, ta chia động từ theo danh từ trong mệnh đề chính.

Ex: One of the girls who go out is very good.

(Lược bỏ mệnh đề quan hệ để dễ thấy hơn, ta có: One of the girls is good.)


(Nguồn: Internet)

 Bài tập áp dụng