Thứ Ba, 19 tháng 9, 2023
Chủ Nhật, 17 tháng 9, 2023
Thứ Tư, 23 tháng 8, 2023
Thứ Năm, 17 tháng 8, 2023
Thứ Năm, 20 tháng 7, 2023
Thành ngữ mỗi ngày: "Chalk And Cheese"
Idiom: "CHALK AND CHEESE"
Meaning: very different from each other (rất khác nhau)
Ví dụ:
- I don’t have anything in common with my brother. We’re like chalk and cheese.
- What he does in public and how in acts in private are as different as chalk and cheese. (Những gì anh ta công khai và những gì anh ta làm trong đời tư của mình quả thật là khác nhau một trời một vực)
- My brother and I are like chalk and cheese. (Anh trai tôi và tôi khác nhau một trời một vực)
Ở Bắc Mỹ, người ta cũng sử dụng một cụm từ có nghĩa tương tự như "chalk and cheese", đó là "apples and oranges".
Nguồn Internet
Thứ Năm, 22 tháng 6, 2023
Thành ngữ mỗi ngày: "Be second to none"
Idiom: "Be second to none"
Meaning: rất xuất sắc, không thua kém ai. (better than all others of the same kind)
Examples:
- The conditions that these prisoners are kept in are second to none. (Nhà tù nơi những tù nhân này giam giữ thực sự là có một không hai.)
- as a dancer , he's second to none (là diễn viên múa, anh ta không thua kém một người nào cả)
- The hotel's restaurant is second to none. (Nhà hàng của khách sạn này có một không hai đấy)
- They provide a service that is second to none. (Họ cung cấp một dịch vụ tốt nhất)
- The food in that restaurant is second to none. (Thức ăn ở nhà hàng đó không thua ai cả)
- As far as quality, our company is second to none. (Về chất lượng mà nói công ty chúng tôi không thua kém ai)
- The room facilities are second to none, even a set of scales! (Đồ vật trong phòng đúng là không đâu có được, cả cái cân cũng vậy)
- Her suggestion was second to none, and the manager accepted it eagerly. (Đề nghị của cô ấy có một không hai, làm ông giám đốc phấn khởi chấp nhận ngay)
- As far as knowledge in various fields is concerned, Mr. Brown is second to none. (Về kiến thức ở nhiều lĩnh vực khác nhau, ông Brown không thua kém ai)
- This is an excellent car—second to none. (Đây là chiếc xe tuyệt vời – là loại tốt nhất)
Nguồn Internet
Thứ Hai, 12 tháng 6, 2023
Thứ Ba, 6 tháng 6, 2023
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
(Subject-Verb Agreement)
I. CÁC
TRƯỜNG HỢP ĐỘNG TỪ CHIA SỐ NHIỀU( thêm s/ es)
1.1 Chủ
ngữ là danh từ không
đếm được hoặc danh từ đếm được SỐ ÍT
Ví dụ:
furniture, information, progress,…
Ex: The
traffic is always busy at this time of day.
1.2 Chủ
ngữ là danh từ kết thúc bằng “s” nhưng tính ở dạng số ít
·
Danh từ tên các môn học, môn thể thao: Physics (vật lý),
Mathematics (toán), Economics (kinh tế học), Linguistics (ngôn ngữ học),
Athletics (điền kinh), Tennis (quần vợt)...
·
Danh từ tên các căn bệnh: Measles (sởi), diabetes (tiểu đường),
rabies (bệnh dại),…
·
Danh từ là tên quốc gia: The United States, the Philippines,…
1.3 Chủ ngữ là cụm danh từ định lượng: kích thước, cân nặng, chiều cao, 1 khoảng thời gian, khoảng cách, số tiền...
Ex: Ten
years is a decade.
1.4 Chủ
ngữ là tiếng nói của 1 quốc gia
Ex: Vietnamese is
a tonal language with a large number of vowels.
1.5 Chủ
ngữ là đại từ
bất định: each, any, one, everyone, someone, anyone, every, either,
neither, another, something,…
Ex: Nobody replaces
his role of this project.
1.6 The
number of + N số nhiều
Ex: The
number of days in a January is thirty one.
1.7 Khi
chủ ngữ là To + infinitive/ V-ing/ Mệnh đề
danh từ/ Tựa đề
Ex: Learning English
is very important.
1.8
Khi những chủ ngữ đều ở số ít được nối kết với nhau bằng : along with,
with, as well as, together with, along with, no less than…
Ex: Hoa, as
well as her sister, is studying in Hanoi.
II.
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỘNG TỪ CHIA Ở DẠNG SỐ ÍT ( động từ nguyên thể)
2.1 Hai
hay nhiều chủ ngữ được nối kết với nhau bằng “and”- chỉ 2 người, 2 vật khác
nhau
Ex: I
and my friend are student.
Lưu ý: Khi chủ ngữ là 2 danh từ nối với
nhau bởi từ “and” với ý nghĩa là cùng chỉ 1 người, 1 bộ hoặc 1 món ăn thì động
từ chia số ít (thêm s/es)
Ex: Fish
and chips is a favourite meal of children.
2.2 Chủ
ngữ là 1 đại từ:
- several, both, many, few/ a few, all, some + N số nhiều
- several, both, many, few/ a few, all, some + of + N số nhiều/
Đại từ
Ex: Some of
the pies are missing.
2.3 Chủ
ngữ là danh từ được thành lập bởi công thức The + Adjective
=>
Dùng để chỉ nhóm người có chung 1 đặc điểm hay phẩm chất, ví dụ : The poor, the
rich, the blind,….
Ex: The poor living
here need help.
2.4 Chủ
ngữ bắt đầu bằng A number of = “Một số những …”, đi với danh từ
số nhiều, động từ chia ở số nhiều.
Ex:
A number of students are going to the zoo.
2.5 Chủ
ngữ là dân tộc.
Ex: The
Vietnamese are hard-working.
Lưu
ý: dân tộc có “the” còn ngôn ngữ thì
không có “the”.
III. CÁC
TRƯỜNG HỢP KHÁC
3.1.
Khi chủ ngữ là các danh từ được nối với nhau bởi : as well as, with, together
with,…
S1 + as well as/ with/
together with +S2
⇒ Động từ chia
theo S1
Ex: She as
well as I is going to university this year.
3.2 Khi
chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bằng: either…
or; neither… nor, or, not only… but also….
Either S1 or S2 + Verb
⇒ Động từ chia
theo S2
Ex: Not
only she but also they are going home
3.3 Khi
chủ ngữ là hai danh từ được nối nhau bởi “of”
- Hai
danh từ nếu được nối với nhau bởi “of” thì động từ chia theo danh từ phía
trước:
N1 + of + N2 => Chia động từ theo
N1
Ex:
The study of life and living things is
called biology.
N1 N2
-
Trường hợp khác
enough, minority, half, phân số + of + Danh từ số ít (nhiều): V chia danh từ số ít (nhiều)
Ex: One third of the oranges are mine.
Ex: One
third of the milk is enough.
3.4 Chủ
ngữ là danh từ chỉ một tập hợp như : family,
staff, team, group, congress, crowd, committee ….
- Nếu
dùng để nói về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều
Ex: The
family are always fighting among themsleve.
(Hàm ý:
Các thành viên trong gia đình thường chí chóe với nhau)
- Nếu
nói về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị
Ex: The
family is the basic unit of society.
(Hàm ý:
Mỗi gia đình là một tế bào nhỏ của xã hội)
3.5 Chủ
ngữ bắt đầu bằng There => chia động từ chia
theo danh từ ngay sau.
Ex:
There is a book (chia theo a book)
Ex:
There are two books (chia theo books)
Lưu ý: There is a book and two pens (vẫn chia theo a book)
3.6 Chủ
ngữ bắt đầu bằng mệnh đề quan hệ, ta chia động từ theo danh từ trong mệnh đề
chính.
Ex: One of
the girls who go out is very good.
(Lược
bỏ mệnh đề quan hệ để dễ thấy hơn, ta có: One of the girls is good.)
(Nguồn: Internet)
Chủ Nhật, 5 tháng 2, 2023
Phân biệt Conservation và Preservation
Conservation vs Preservation
Conservation is generally associated with the protection of natural resources, while preservation is associated with the protection of buildings, objects, and landscapes. Put simply conservation seeks the proper use of nature, while preservation seeks protection of nature from use.
(Conservation thường gắn liền với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, trong khi preservation gắn liền với việc bảo vệ các công trình, đồ vật và cảnh quan. Nói một cách đơn giản, Conservation tìm cách sử dụng hợp lý thiên nhiên, trong khi preservation tìm cách bảo vệ thiên nhiên khỏi việc sử dụng)