Thứ Bảy, 26 tháng 4, 2014

Phân biệt Reduce và Decrease

Reduce vs Decrease
 * Về cách dùng: 
- Reduce /rɪˈdjuːs/ luôn là ngoại động từ (cần một túc từ theo sau)
- Decrease /dɪˈkriːs / vừa có thể là ngoại động từ lại vừa có thể là nội động từ (không cần một túc từ theo sau)

* Về ý nghĩa
2 từ ReduceDecrease đều có nghĩa là "giảm"

Ví dụ:
The helmet law reduces the injuries in motorcycle accidents.
Luật bắt đội nón an toàn làm giảm tai nạn đi xe mô tô.

The city must reduce its spending by 15%.
Thành phố phải giảm chi 15%.

A 10% decrease in prices
Giảm giá 10 phần trăm

Sales steadily decreased last year.
Hàng bán ra năm ngoái giảm đều đặn.

The population of the country has decreased to 7.5 million.
Dân số trong xứ giảm xuống còn 7,5 triệu.

Tóm lại:
Reduce luôn là ngoại động từ (cần một túc từ theo sau) trong khi Decrease vừa có thể là ngoại động từ lại vừa có thể là nội động từ (không cần túc từ theo sau). 
(26/4/2014 Tham khảo từ Internet) 

Chủ Nhật, 20 tháng 4, 2014

Phân biệt High và Tall


 HIGH vs TALL


Về nghĩa tiếng Việt,  thì 2 từ này đều có nghĩa là cao nhưng chúng có cách dùng khác nhau.

Quan sát 2 ví dụ sau:

           1. He is high - Sai
           2. He is tall - Đúng

 Bây giờ chúng ta sẽ tìm  hiểu chi tiết từng từ:
a. High
High dùng để diễn tả vật mà kích thước lớn từ chân (mặt đất) tới đỉnh.
ex:  
  •       a high mountain - đúng
  •       a tall mountain - sai
 Ở đây ngọn núi rất to về kích thước và chiều cao do đó ta phải dùng High.
hay một ví dụ khác:

- High dùng để diễn tả những thứ mà nó cao vượt hơn những thứ khác
 ex:
  • That shelf is too high for him to reach

b. Tall  
- Được sử dụng để diễn tả những thứ mà kích thước của đường kính nhỏ so với chiều cao của nó như các tòa nhà, người, động vật, cây cối v.v...
 ex:
  • I am taller than her
  • This is a tall building


- Nói về chiều cao của một người
ex: 
  • She is 170 cemtimeters tall

* Chú ý: khi nói về chiều cao của những đứa trẻ sơ sinh người ta thường dùng "long" để thay thế cho "tall"

c. Những phần cơ thể con người thường dùng "long" thay thế cho "tall" và "high "
 
 ex:
  • She has a beautiful long legs
Tóm lại:
- High thường dùng cho vật còn tall thường dùng cho người

(18/4/2014, tham khảo từ Dictionary of English Usage - Le Dinh Bi, M.A)


Chủ Nhật, 13 tháng 4, 2014

Cách nói tỷ số bóng đá trong tiếng Anh

Tell The Score Of A Football Match
TEAM A vs TEAM B
*Case 1: Team A wins Team B by.....to....
ex:
       Barcelona won Chelsea by 2 to 1 in the final match of champion league 2010





(11/4/2014)

Phân biệt Produce, Product, Production

PRODUCE vs PRODUCT vs PRODUCTION

* Produce/prɔ'dju:s/ (v, n): sản xuất (v); sản vật (n) (thường có nguồn gốc từ tự nhiên)
 ex: 
apple, durian, banana, coconut are agricultural (farm) produce

* Product /´prɔdʌkt/ (n): sản phẩm (thường phải được chế tạo ra)
ex:
pharmaceutical products  dược phẩm 
 
the products of manufacturing industry
những sản phẩm của ngành công nghiệp chế tạo
 

* Production /prə´dʌkʃən/ (n): sự sản xuất, sự chế tạo
ex:
oil production sự sản xuất dầu lửa 
in production   đang chế tạo (với số lượng lớn)
production cost   (thuộc ngữ) chi phí sản xuất
 
production processing (thuộc ngữ) quy trình sản xuất
 (13/4/2014)

Thứ Năm, 10 tháng 4, 2014

Phân biệt Resist, Decline và Refuse

RESIST vs DECLINE vs REFUSE
 If you are unable to resist something, you know that it is wrong but you do it anyway. For example, burglars cannot stop themselves from eating food they find in houses, even though this may slow them down. It is impossible to decline or refuse food, but only when it is offered to you
(Tham khảo từ CAE Testbuilder)

Thứ Tư, 9 tháng 4, 2014

Phân biệt Aims và Objectives

Aims vs. Objectives


Aim có thể được định nghĩa là mục tiêu chung của một chương trình. Còn objective là một mục tiêu cụ thể hơn được thiết lập để đạt được các mục tiêu lớn hơn.

- Một khác biệt lớn giữa aimobjective là tính cụ thể.

Ví dụ:
The aim of this project is to help patients to be more independent.
Mục đích của dự án này là để giúp các bệnh nhân được độc lập hơn.

Tôi không chắc rằng tôi hiểu được mục đích của bài tập này.

 
- Một khác biệt nữa là về mặt thời gian. Bất kỳ objective nào được lập cho một dự án hay một chương trình luôn kèm theo một khung thời gian. Ngược lại aim thì không cần.

Ví dụ:
Our aim would be increasing the sales of the company from 20% to 40%.
Mục tiêu của chúng tôi sẽ là tăng doanh số bán hàng của công ty từ 20% đến 40%.

Our objective would be increasing the sales of the company from 20% to 40% in 4 years.
Mục tiêu của chúng tôi sẽ là tăng doanh số bán hàng của công ty từ 20% đến 40% trong 4 năm.

* Tóm lại:

Aim có thể được định nghĩa là mục tiêu chung của một chương trình. Còn objective là một mục tiêu cụ thể hơn được thiết lập để đạt được các mục tiêu lớn hơn.
(Tham khảo từ Internet)

Tình yêu tuổi học trò

THE LOVER OF SCHOOL AGES
"School ages likes a light rain. Despite the fact that you used to get cold due to going under rain, you still want to enjoy yourself being in such rain once more"


 
 









1. Dòng lưu bút cuối