Thứ Sáu, 28 tháng 11, 2014

Lối nói phụ họa trong tiếng Anh



Using So - Too, Either - Neither 
Đây là lối nói lặp lại ý khẳng định hay phủ định của người khác mà không cần lặp nguyên câu của họ. Ta dùng cấu trúc "So" và "Too" , "Either" và "Neither" để làm việc này (...)
1. Đồng ý theo một câu khẳng định, dùng:
S + V trợ + too.
So + V trợ + S.

2. Đồng ý theo câu phủ định, dùng:
 S + V trợ (phủ định) + either.
        Neither + V trợ (khẳng định) + S.
Ex:
·        I can swim.     –> She can too. / So can she.
 (Tôi có thể bơi -> cô ta cũng vậy)

·        I like playing football.    –>  My brother does too. / So does my brother.
(Tôi thích chơi bóng đá -> anh trai tôi cũng vậy)

·        I don’t like horror films.    –> My sister doesn’t either   / Neither does my sister.
(Tôi không thích những bộ phim kinh dị -> chị tôi cũng vậy)

·        Lan didn’t go to school yesterday.   –> Nam didn’t either.  / Neither did Nam.
(Lan đã không đi học vào ngày hôm qua -> Nam cũng vậy)


Lưu ý: Các lối nói me too me neither chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.

(Sưu tầm từ Internet - 28/11/2014)

Thứ Ba, 28 tháng 10, 2014

Phân biệt Certificate, Degree, Diploma và Certification

Certificate vs Degree vs Diploma vs Certification

Certicate, Degree Diploma đều mang nghĩa là văn bằng chứng chỉ. Để hiểu rõ hơn về sự khác biệt, sau đây là bảng tổng kết

(+) Certificate nghĩa là giấy chứng nhận - kiểu như là mấy cái giấy chứng nhận tốt nghiệp gì đấy => Thời hạn không nhiều, chỉ khoảng 1 năm từ ngày cấp  => tiến lên degree


(+) Degree nghĩa là bằng cấp - kiểu như là mấy cái bằng khen, bằng tiểu học, trung học, phổ thông, hoặc là mấy
cái bằng sáng chế gì đó => Thời hạn nhiều hơn Certificate, từ 2 -> 4 năm => không tiến lên thành cái gì cả


(+) Diploma thì là khủng nhất quả đất rùi  - nó nghĩa là bằng cấp, văn bằng => có giá trị từ 4 năm trở lên (hoặc có thể là suốt đời)


(+) Certification the process of giving certificates for a course of education: sự chứng thực.

PS : Khi làm bài các bạn hãy đọc kĩ đề, phán đoán rồi chọn 1 trong 4 từ cho thật chính xác nha.




(Source: Internet)

Thứ Bảy, 26 tháng 4, 2014

Phân biệt Reduce và Decrease

Reduce vs Decrease
 * Về cách dùng: 
- Reduce /rɪˈdjuːs/ luôn là ngoại động từ (cần một túc từ theo sau)
- Decrease /dɪˈkriːs / vừa có thể là ngoại động từ lại vừa có thể là nội động từ (không cần một túc từ theo sau)

* Về ý nghĩa
2 từ ReduceDecrease đều có nghĩa là "giảm"

Ví dụ:
The helmet law reduces the injuries in motorcycle accidents.
Luật bắt đội nón an toàn làm giảm tai nạn đi xe mô tô.

The city must reduce its spending by 15%.
Thành phố phải giảm chi 15%.

A 10% decrease in prices
Giảm giá 10 phần trăm

Sales steadily decreased last year.
Hàng bán ra năm ngoái giảm đều đặn.

The population of the country has decreased to 7.5 million.
Dân số trong xứ giảm xuống còn 7,5 triệu.

Tóm lại:
Reduce luôn là ngoại động từ (cần một túc từ theo sau) trong khi Decrease vừa có thể là ngoại động từ lại vừa có thể là nội động từ (không cần túc từ theo sau). 
(26/4/2014 Tham khảo từ Internet) 

Chủ Nhật, 20 tháng 4, 2014

Phân biệt High và Tall


 HIGH vs TALL


Về nghĩa tiếng Việt,  thì 2 từ này đều có nghĩa là cao nhưng chúng có cách dùng khác nhau.

Quan sát 2 ví dụ sau:

           1. He is high - Sai
           2. He is tall - Đúng

 Bây giờ chúng ta sẽ tìm  hiểu chi tiết từng từ:
a. High
High dùng để diễn tả vật mà kích thước lớn từ chân (mặt đất) tới đỉnh.
ex:  
  •       a high mountain - đúng
  •       a tall mountain - sai
 Ở đây ngọn núi rất to về kích thước và chiều cao do đó ta phải dùng High.
hay một ví dụ khác:

- High dùng để diễn tả những thứ mà nó cao vượt hơn những thứ khác
 ex:
  • That shelf is too high for him to reach

b. Tall  
- Được sử dụng để diễn tả những thứ mà kích thước của đường kính nhỏ so với chiều cao của nó như các tòa nhà, người, động vật, cây cối v.v...
 ex:
  • I am taller than her
  • This is a tall building


- Nói về chiều cao của một người
ex: 
  • She is 170 cemtimeters tall

* Chú ý: khi nói về chiều cao của những đứa trẻ sơ sinh người ta thường dùng "long" để thay thế cho "tall"

c. Những phần cơ thể con người thường dùng "long" thay thế cho "tall" và "high "
 
 ex:
  • She has a beautiful long legs
Tóm lại:
- High thường dùng cho vật còn tall thường dùng cho người

(18/4/2014, tham khảo từ Dictionary of English Usage - Le Dinh Bi, M.A)


Chủ Nhật, 13 tháng 4, 2014

Cách nói tỷ số bóng đá trong tiếng Anh

Tell The Score Of A Football Match
TEAM A vs TEAM B
*Case 1: Team A wins Team B by.....to....
ex:
       Barcelona won Chelsea by 2 to 1 in the final match of champion league 2010





(11/4/2014)

Phân biệt Produce, Product, Production

PRODUCE vs PRODUCT vs PRODUCTION

* Produce/prɔ'dju:s/ (v, n): sản xuất (v); sản vật (n) (thường có nguồn gốc từ tự nhiên)
 ex: 
apple, durian, banana, coconut are agricultural (farm) produce

* Product /´prɔdʌkt/ (n): sản phẩm (thường phải được chế tạo ra)
ex:
pharmaceutical products  dược phẩm 
 
the products of manufacturing industry
những sản phẩm của ngành công nghiệp chế tạo
 

* Production /prə´dʌkʃən/ (n): sự sản xuất, sự chế tạo
ex:
oil production sự sản xuất dầu lửa 
in production   đang chế tạo (với số lượng lớn)
production cost   (thuộc ngữ) chi phí sản xuất
 
production processing (thuộc ngữ) quy trình sản xuất
 (13/4/2014)

Thứ Năm, 10 tháng 4, 2014

Phân biệt Resist, Decline và Refuse

RESIST vs DECLINE vs REFUSE
 If you are unable to resist something, you know that it is wrong but you do it anyway. For example, burglars cannot stop themselves from eating food they find in houses, even though this may slow them down. It is impossible to decline or refuse food, but only when it is offered to you
(Tham khảo từ CAE Testbuilder)

Thứ Tư, 9 tháng 4, 2014

Phân biệt Aims và Objectives

Aims vs. Objectives


Aim có thể được định nghĩa là mục tiêu chung của một chương trình. Còn objective là một mục tiêu cụ thể hơn được thiết lập để đạt được các mục tiêu lớn hơn.

- Một khác biệt lớn giữa aimobjective là tính cụ thể.

Ví dụ:
The aim of this project is to help patients to be more independent.
Mục đích của dự án này là để giúp các bệnh nhân được độc lập hơn.

Tôi không chắc rằng tôi hiểu được mục đích của bài tập này.

 
- Một khác biệt nữa là về mặt thời gian. Bất kỳ objective nào được lập cho một dự án hay một chương trình luôn kèm theo một khung thời gian. Ngược lại aim thì không cần.

Ví dụ:
Our aim would be increasing the sales of the company from 20% to 40%.
Mục tiêu của chúng tôi sẽ là tăng doanh số bán hàng của công ty từ 20% đến 40%.

Our objective would be increasing the sales of the company from 20% to 40% in 4 years.
Mục tiêu của chúng tôi sẽ là tăng doanh số bán hàng của công ty từ 20% đến 40% trong 4 năm.

* Tóm lại:

Aim có thể được định nghĩa là mục tiêu chung của một chương trình. Còn objective là một mục tiêu cụ thể hơn được thiết lập để đạt được các mục tiêu lớn hơn.
(Tham khảo từ Internet)