Thứ Ba, 30 tháng 7, 2013

Cách phát âm đuôi -s/-es và -ed



Pronouncing -s/-es & -ed endings
 
A. Pronouncing -s/ -es endings (4 trường hợp)
+ Danh từ số nhiều: How many penS are there in your schoolbag?
+ Động từ thời hiện tại đơn sau chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít: He goES to school by bus
+ Sở hữu cách của danh từ: Mary'S brother is a doctor
+ Dạng rút gọn của "is" hoặc "has": He'S been a famous student since he was 15 years old
1. Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió (hissing sounds): ss, ch, sh, s, x, ge, ce hoặc có kí hiệu phiên âm cuối là /s/, /tʃ/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /dʒ/
- Âm gió: âm gió, đọc chỉ có gió phát ra.

Tổng hợp về câu tường thuật + bài tập áp dụng có đáp án

REPORTED SPEECH + EXERCISES WITH ANSWER KEYS

A. Lý thuyết:
I. Định nghĩa
1. Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.
Ex:
            She said ,” The exam is difficult”.
2. Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): thuËt l¹i lêi nãi cña mét người kh¸c dưới d¹ng gi¸n tiÕp, không dùng dấu ngoặc kép.
Ex:
Hoa said,”I want to go home”
 -> Hoa said she wanted to go home. (indirect speech)
II. Chuyển từ câu trực tiếp sang câu nói gián tiếp
 -Khi chuyÓn tõ mét lêi nãi trùc tiÕp sang gi¸n tiÕp chóng ta cÇn lư­u ý mét sè vÊn ®Ò sau:
a. NÕu ®éng tõ tư­êng thuËt chia ë c¸c th× hiÖn t¹i th× chóng ta gi÷ nguyªn th× cña ®éng tõ chÝnh,c¸c ®¹i tõ chØ ®Þnh,c¸c tr¹ng tõ chØ n¬i chèn còng như­ tr¹ng tõ chØ thêi gian trong c©u trùc tiÕp khi chuyÓn sang c©u gi¸n tiÕp.
Eg:
·        Hoa says,”I want to go home”.
    Động t tường là “say” đang ở thì hiện tại, do đó câu tường thuật sẽ là:
     ->  Hoa says she wants to go home.
·        He says,”I am going  to Hanoi next week”.
     -> He says he is going to HN next week
b. NÕu ®éng tõ tu­êng thuËt cña c©u ë th× qu¸ khø th× ph¶i lïi ®éng tõ chÝnh vÒ qu¸ khø 1 bËc khi chuyÓn tõ lêi nãi trùc tiÕp sang lêi nãi gi¸n tiÕp theo quy t¾c sau:

Chủ Nhật, 28 tháng 7, 2013

Phân biệt Need vs Want - Need + To Infinitive vs Need + Ving



NEED vs WANT – NEED + TO vs NEED + V_ing
 
 A. Phân biệt Need và Want
1.Giống nhau
Want và Need có thể thay thế nhau khi nói đến sở hữu hay thu cái gì đó Need chỉ điều thật sự cần để ai đó tồn tại, Want chỉ điều mà ai đó mong muốn có thể là ở hiện tại hoặc tương lai.

- Khi nói đến sở hữu hoặc thu được thứ gì đó, người ta thường sẽ dùng wantneed thay thế cho nhau.

Thứ Bảy, 27 tháng 7, 2013

Phân biệt Too - Very - So



DIFFER TOO – VERY - SO
https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTHtzagfe1bZbwic9L_UlJexF_PZO8Ga_aPBPQYRctBzL8VyGl_IeR4KHUWToo, so, and very are similar words but we use them differently. In today’s lesson we will take a look at the difference between the these words.
1. Too + Adjective
Too + adjective is used to show something is excessive or problematic. Too is used with negative adjectives like expensive, tired, difficult, etc. Too implies a negative feeling and perhaps an unstated negative consequence. Look at the following example:
Justin: Do you want to come to the party tonight, Mike?
Mike: Sorry, Justin. I’m too tired.
This means, I am tired, and because I am tired I won’t go out tonight. Here are some more examples:
  • My old car is too unreliable.
  • Economics is too difficult for many students.
When we want to show that because something is excessive or problematic and there is a consequence, we use too + adjective, as in the above examples. When we simply want to emphasize an adjective, we use very.

Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 | 11 | 12

           

 Download:         CD1| CD2                   Co ban| Nang cao                   

Thứ Sáu, 26 tháng 7, 2013

Từ phát sinh: lý thuyết và bài tập ứng dụng


WORD FORMS (DERIVATIVE)

A-  MỘT SỐ CÁCH THÀNH LẬP LOẠI TỪ:
I-  DANH TỪ:
1) Tiền tố (prefix):  super-/under-/sur-/sub-/over- + N --->  N
            supermarket  siêu thị           underachievement  đạt dưới mức surface  bề mặt        
            superman  siêu nhân           subway  tàu điện ngầm       
            overexpenditure  chi tiêu quá
2) Hậu tố (suffix):
a) V + -ion/-tion/-ation/-ition/-sion ---> N
            addition  sự thêm vào          production  sản xuất            conservation  sự bảo tồn 
            repetition  sự lặp lại             permission  sự cho phép     pollution  sự ơ nhiễm
b) V + -ment/-ance/-ence/-age/-ing/-al ---> N
             employment  việc làm        attendance  sự có mặt          difference sự khác nhau
            marriage  sự kết hôn            swimming  việc bơi lội        arrival  sự đến          
c) V + -er/-or/-ant/-ee/ ---> N
            driver  tài xế                                     actor   diễn viên nam           accountant  kế toán
            employee người làm thuê    interviewee người được phỏng vấn applicant  người xin việc 
d) N + -ist/-an/-ian/-ess ---> N
            physicist  nhà vật lý                        American  người Mỹ            librarian/ laɪˈbreəriən /  thủ thư
            actress  nữ diễn viên            musician  nhạc sĩ                 scientist  nhà khoa học
e)  Adj + -y/-ity/-ness/-ism/-dom/ -ship ---> N
            difficulty  khó khăn             responsibility trách nhiệm                         happiness sự hạnh phúc
            capitalism  chủ nghĩa tư bản          freedom  sự tự do                 friendship  tình bạn 
3) THE + ADJ  ---> NOUN
the poor, the blind (người mù) , the deaf (người điếc), the old, the sick, the weak,
the unemployed (người thất nghiệp), the disabled (người khuyết tật), the dead, the young…
* Lưu ý: những danh từ này đều ở dạng số nhiều (Plural Noun)