Thứ Sáu, 31 tháng 8, 2012

Infinitve


INFINITIVE
A. TO INFINITIVE
I. FORM
1.  Present/ simple infinitive
- Active: to read, to translate,..
- Passive: to be + past participle (P.P): to be read, to be translate,…
2. Continuous infinitive
- Active:  to be + present participle (V-ing): to be doing, to be speaking,…
- Passive: to be + being + past participle (P.P): to be being buit,…
3. Perfect infinitive
- Active: to have + past participle (P.P): to have lived,…
- Passive: to have + been + past participle (P.P): to have been buit,..
4. Negative infinitive: NOT + to infinitive: not to go, not to have been, not to be given,…
II. USE
1. Subject
Ex: To get into bad habits is easy. (Tập thói quen xấu rất dễ)
2. Object: V + infinitive
Ex: He wants to study English. (Anh ta muốn học tiếng Anh)
3. Subject complement
Ex: His desire is to live with his children at the old age. (Ước vọng của ông ấy là sống với con cái lúc tuổi già)
4. Appositive (đồng vị ngữ)
Ex: I’m aware of my major resposibily, to support my old parents.
(Tôi ý thức được trách nhiệm quan trọng của tôi, phụng dưỡng cha mẹ)
5. Purpose
Ex: You need to study hard to pass the exam. (Bạn cần phải học hành chăm chỉ để vượt qua kỳ thhi)
6. Result
Ex:       He left his native village, never to return.( Anh ấy rời làng quê, không bao giờ trở lại)
III. Sentence patterns:
1. V + infinitive
Ex: She wants to be a teacher. (Cô ấy muốn trở thành một giáo viên)
2. V + O + infinitive
Ex: My parents expected me to pass the exam.  (Bố mẹ tôi mong tôi vượt qua kì thi)
3.  S + be + adjective + infinitive
Ex: We are glad to meet you again. (Chúng tôi rất vui mừng được gặp lại bạn)
4. It + be + adjective + infinitve
Ex: It is difficult to do this exercise. (Làm bài tập này thật khó)
5. Noun + infinitve
Ex: Schoolchildren now have too many things to do
(Học sinh ngày nay có quá nhiều thứ phải làm)
6.  Question-word + infinitive
Ex: I don’t know where to go. (Tôi không biết đi đâu)
* Note:
- Question-word “WHY” is rarely ussed in this pattern.
- After WHICH, WHAT, HOW MANY, HOW MUCH, WHOSE, there is a noun.
Ex: The driver isn’t sure which way to go. (Tài xế không chắc đi đường nào)
7. FOR/OF + noun + infinitive
Ex: It is nice of you to help me. (Bạn thật tốt bụng khi giúp đỡ tôi)
8. TOO/ ENOUGH + (adj/adv) + infinitive
Ex: He’s too young to drive a car. (Anh ta quá nhỏ không thể lái xe được)
He’s strong enough to carry that can. (Anh ta có đủ sức khỏe để mang chiếc bình đó)
B.  BARE INFINITIVE
1. After modal auxiliary verbs
Ex: He can swim very well. (Anh ta có thể bơi rất giỏi)
2.  After: HAD BETTER, WOULD RATHER/ SOONER and RATHER THAN
Ex: You should follow your parents’ advice. (Bạn nên nghe theo lời khuyên của cha mẹ)
They decide to join volunteer work rather than go on holiday.
 (Họ quyết định tham gia công tác tình nguyện thay vì đi nghỉ mát)
3. V + O + bare infinitive
3.1 Verbs of perception: hear, see, watch, notice, feel,
Ex: They saw someone go into the garden. (Họ nhìn thấy ai đó đi vào trong vườn)
3.2  Make, Let, Have and Bid
- (To bid something for something) (to bid something on something) đưa ra (một cái giá) để mua cái gì (nhất là tại cuộc bán đấu giá); trả giá
            She bid 5000 francs (for the painting)

Ex: Her parents let her go out at weekends. (Cha mẹ cô ấy cho phép cô ấy đi chơi vào cuối tuần)
4. After EXCEPT, BUT, THAN
Ex: He did nothing but except watch TV. (Hắn không làm gì cả ngoài việc xem tivi)

Thứ Năm, 2 tháng 8, 2012

Phân biệt ANOTHER – OTHERS – THE OTHER – THE OTHERS


ANOTHER vs OTHERS vs THE OTHER vs THE OTHERS

1. Another: một…nào đó
Số ít, dùng khi nói đến một đối tượng nào không xác định
Ex:
            This book is so boring. Give me another
(Quyển sách nào chán quá, đưa cho tôi quyển khác xem -> quyển nào cũng được, không xác định)

2. Others: những…khác
Số nhiều, dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định
Ex:
            These books are so boring. Give me others
(Những quyển sách này chán quá, đưa cho tôi những quyển khác xem -> tương tự như câu trên nhưng ở số nhiều)

3. The other:…còn lại
Xác định, số ít
Ex:
            I have two bicycles. One is new; the other is old.
(Tôi có 2 chiếc xe đạp. Một chiếc thì  mới, chiếc còn lại thì cũ)

4. The others: những…còn lại
Xác định, số nhiều
Ex:
            I have 3 bicycles. One is new; the others are old.
(Tôi có 3 chiếc xe đạp. Một chiếc thì mới, những chiếc còn lại thì cũ)

N Lưu ý:
- The others = the other + Danh từ số nhiều
Ex:
            I have 5 bicycles.  I don’t like this bicycle. I like the others = (I like the other + books)

- Khi chỉ có 2 đối tượng thì đối tượng đầu tiên dùng ONE đối tượng thứ 2 dùng THE OTHER
Ex:
            I have two bicycles. One is new, and the other is old.
(Tôi có 2 chiếc xe đạp. Một chiếc cũ, chiếc còn lại thì mới)


( Edited from: http://englishtime.us/forum/default.aspx?g=posts&t=5644)