SO vs TOO and
EITHER vs NEITHER
1.
So vs Too
2 đứa này chỉ dùng
cho câu mang nghĩa khẳng định
v Too:
dùng cuối câu
Ex:
Tèo: I love
you. (Tủn…ơ…ơ, tớ iu cậu)
Tủn: I love
you, too.(Tớ cũng
iu cậu đóa Tèo)
v So:
luôn đứng đầu câu và cần phải mượn trợ động từ phù hợp đi liều sau
nó và đứng liền trước chủ ngữ.
Ex:
Tèo: I
love hamburger. (Tớ thích ham-bơ-gơ)
Tủn: So do I.
(è è, Tớ cũng vậy)
Vì trong câu của Tèo
nói dùng thì hiện tại đơn cho động từ thường nên trong câu của Tủn
nói phải mượn trợ động từ do cho
chủ ngữ là I)
Ex: (cả 2 cùng nổ tí nhe)
Tèo: I am the
best handsome boy. (Tớ là thằng đẹp
trai nhất)
Tủn:
So is my idol. (Thần tượng của tớ
cũng vậy)
Vì trong câu Tèo nói
trước dùng AM, nên phải mượn IS đứng sau SO cho phù hơp với MY IDOL, là
danh từ số ít trong câu Tủn nói
Ex:
Tèo:
My brother went to Haward University. (Anh
tớ đã học trường Haward đóa)
Tủn:
So did my sister. (Chị của tớ cũng
vậy)
Vì câu Tèo nói dùng
thì quá khứ đơn, nên trong câu của Tủn nói phải mượn trợ động từ did
Ex:
Tèo: I have
been to Thailand. (Tớ đã được đi Thái
Lan)
Tủn: So
have I. (Tớ cũng vậy )
Vì câu Tèo nói dùng
thì hiện tại hoàn thành nên trong câu Tủn nói phải mượn trợ động từ
là have
2.
Either vs Neither
2 đứa này dùng trong
câu mang nghĩa phủ định
v Either: đứng ở cuối câu
Ex:
Tèo:
I don’t like fish. (Tớ không thích cá)
Tủn: I
don’t, either. (Tớ cũng không)
v Neither: đứng đầu câu, mượn trợ động từ,
trợ động từ đứng liền sau NEITHER và đứng trước chủ ngữ.
Ex:
Tèo: I don’t
like fish.
Tủn: Neither
do I (Tớ cũng không)
3.
Một số chú ý về So – To, Either – Neither
- Nghĩa thường dùng của too và so là “cũng” và “quá rất”, khi mang nghĩa là “quá”, too và so được đặt trước
tính từ và sau to be.
Ex:
It’s too (so) hot => trời quá nóng.
- Too và so cũng
được dùng trong các cấu trúc too…to,
so…to và so…that… với ý nghĩa
là “quá…đến nỗi không thể,
quá…để…”
Ex:
It is too (so) hot to go picnic
(Trời
quá nóng để đi picnic hoặc trời nóng đến nỗi không thể đi picnic)
He is so slow that he can’t catch his friends.
(Anh
ấy quá chậm đến nỗi không thể bắt kịp bạn anh ấy)
- Khi mang nghĩa là “cũng” too được đặt ở cuối câu, còn so được đặt ở đầu câu.
Ex:
Tèo: I
am very handsome. (Mình mình rất đẹp
trai)
Tí:
Mee too (Tớ cũng vậy)
- So được dùng với hình thức “so as to” có nghĩa là
“để”
Ex:
I study English so as to look for a good job. (Tôi học tiếng anh để tìm một công
việc tốt)
- So còn có nghĩa “nên, cho
nên, vì vậy…”
Ex:
I really like music, so I join a singing club.
(Tôi
thực sự thích âm nhạc, cho nên tôi đã gia nhập một câu lạc bộ ca hát)
-
Khi muốn nói một người hoặc vật nào đó làm một việc gì đó và một
người, vật khác cũng làm một việc như vậy, người ta dùng so hoặc too. Để tránh phải lặp lại các từ của câu trước (mệnh đề
chính), người ta dùng liên từ and và thêm một câu đơn giản
(mệnh đề phụ) có sử dụng so hoặc
too. Ý nghĩa của hai từ này có
nghĩa là “cũng thế”.
Ex:
An went to the mountains on her vacation, and we did too.
An went to the mountains on her
vacation, and so did we.
I will be in VN in May, and
they will too.
I will be in VN in May, and so will they.
He has seen her play, and
the girls have too.
He has seen her play, and so have the girls.
We are going to the movie tonight, and he is too.
We are going to the movie tonight, and so is he
She will wear a custome to the movie tonight, and he is too.
She
will wear a custome to the movie tonight,
and so is he.
Picaso was a famous painter, and
Rubens was too.
Picaso was a famous painter, and so was Rubens.
-
Cũng giống như too và so trong câu khẳng định, để phụ họa
một câu phủ định, người ta dùng eihter
hoặc neither. Hai từ này có
nghĩa“cũng không”. Ba quy tắc đối
với trợ động từ, động từ to be
hoặc do, does, did cũng được áp
dụng giống như trên.
Ex:
I didn’t see Mary this morning, and John didn’t either.
I didn’t see Mary this morning and neither did John.
She won’t be going to the conference, and her friends won’t either.
She won’t be going to the
conference, and neither will her
friends.
Teo hasn’t seen the new movie yet, and I haven’t either.
Teo han’t seen the new movie yet, and neither have I.
4.
Cấu trúc Either…or… và Neither…nor…
Either…or…:
hoặc…hoặc…
Neither…nor…:
chẳng…chẳng…
Động từ trong cấu
trúc này sẽ chia theo danh từ đi sau or
hoặc nor
Either/ neither +
noun + nor/or + plural noun + plural verb
Either/ neither +
noun + nor/or + singular noun + singular verb
|
Ex:
Neither Mary nor her
friends are going to the beach today.
(Chẳng
phải Mary hay các bạn của cô ấy đến bãi biến vào hôm nay)
Either Mary or Daisy is going to the beach today.
(Hoặc
là Mary hoặc là Daisy đến bãi biển ngày hôm nay)
really useful! Thanks
Trả lờiXóa