ANOTHER vs OTHERS vs THE OTHER vs THE OTHERS
1. Another: một…nào đó
Số ít, dùng khi nói đến một đối tượng nào không xác định
This book is so boring. Give me another
(Quyển sách nào chán quá, đưa cho
tôi quyển khác xem -> quyển nào cũng được, không xác định)
2. Others:
những…khác
Số nhiều, dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định
Ex:
These books are so boring. Give me others
(Những quyển sách này chán quá,
đưa cho tôi những quyển khác xem -> tương tự như câu trên nhưng ở số nhiều)
3. The other:…còn lại
Xác định, số ít
Ex:
I have two bicycles. One is new; the other is old.
(Tôi có 2 chiếc xe đạp. Một chiếc
thì mới, chiếc còn lại thì cũ)
4. The others: những…còn lại
Xác định, số nhiều
Ex:
I have 3 bicycles. One is new; the others are old.
(Tôi có 3 chiếc xe đạp. Một chiếc
thì mới, những chiếc còn lại thì cũ)
N Lưu ý:
- The others = the other + Danh từ số nhiều
Ex:
I have 5 bicycles. I don’t like this bicycle. I like the others = (I like the other +
books)
- Khi chỉ
có 2 đối tượng thì đối tượng đầu tiên dùng ONE
đối tượng thứ 2 dùng THE OTHER
Ex:
I have two bicycles. One is new, and the other is old.
(Tôi có 2 chiếc xe đạp. Một chiếc
cũ, chiếc còn lại thì mới)
( Edited from: http://englishtime.us/forum/default.aspx?g=posts&t=5644)
( Edited from: http://englishtime.us/forum/default.aspx?g=posts&t=5644)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét