Thứ Năm, 25 tháng 8, 2016

Mẹo đọc đuôi "S, ES" và "ED"

Tricks To Pronounce Tags "S, ES" và "ED"
Bảng tóm tắt dưới đây chỉ nêu lên những mẹo để giúp người học phát âm chính xác đuôi "s, es" và đuôi "ed".  Ngoài ra còn một số trường hợp đặc biệt nữa, yêu cầu người học phải tìm hiểu thêm.
*CÁCH ĐỌC ĐUÔI "S, ES":
·         Đọc /s/ sau: f, p, k, gh, t, c, ph - fảng phất kòn ghi tình cô phượng
-> Vd: likes (thích), laughs (cười), stops (dừng lại),…
·         Đọc /iz/ sau: c, g, ch, x, sh, s, z– cô gái chạy xe sh sang zông
-> Vd: misses (nhớ), watches (xem), fixes (sửa chữa),…
·         Đọc /z/ sau những âm còn lại
-> Vd: goes, reads (đọc), sings (hát),…
 
*CÁCH ĐỌC ĐUÔI "ED"
·         Đọc /id/ sau: t, d – tiền đô
-> Vd: wanted, landed (đáp xuống), needed (cần), decided (quyết định),
·         Đọc /t/ sau: c, f, p, k, s, sh, x, ch- chính phủ fát không ssách xem chơi
-> Vd: missed (nhớ), watched (xem), fixed (sửa chữa)
·         Đọc /d/ sau những âm còn lại
-> Vd: rained (mưa), stayed (ở), called (gọi), played (chơi), studied (học), …

(Tác giả sưu tầm và biên soạn lại)

Thứ Sáu, 1 tháng 4, 2016

Cách dùng Only if, If only, Event, Event thought, Unless, Whether (or Not)

How to use Only if, If only, Event, Event thought, Unless, Whether (or Not)

Only if, if only
Only if được dùng trong câu điều kiện đặc biệt với mục đích nhấn mạnh. Đôi khi ta đặt only trước động từ trong mệnh đề chính. Cụm if and only if còn mang ý nhấn mạnh hơn đến việc chỉ tồn tại một khả năng duy nhất.
  • These can be used only if there is an emergency.
  • He'll come only if he's ordered to.
  • My children will only eat a breakfast cereal if they've seen it on TV first.
  • You broke the law if and only if the agreement formed a legal contract.
Ta có thể dùng if only trong câu điều kiện không có thật để diễn tả sự hối tiếc hay mong ước, khát khao một điều gì đó.
  • If only I had an extra copy, I'd gladly give it to you.
  • If only she had been wearing a seat belt, she could have survived the crash.
Even
Chúng ta dùng Even (thậm chí) nói về một việc gì đó là bất thường, hoặc đáng ngạc nhiên.
E.g.1. It's a very rich country. Even the poorest people own cars.
=> Đó là một nước rất giàu mạnh. Thậm chí những người ngèo nhất cũng sở hữu được xe hơi.

E.g.2. Tom has traveled all over the world.He has even been to the Antartic.
=> Tom đã đi du lịch khắp thế giới. Thậm chí anh ta đã tới cả Nam cực.

E.g.3. She can't cook. She can't even boil an egg.
=> Cô ta không thể nấu ăn. Cô ta thậm chí không biết luộc trứng nữa.
Dùng Even trong câu so sánh hơn.
E.g.1. It was very hot yesterday but today it's even hotter.
=> Hôm qua trời rất nóng nhưng hôm nay trời còn nóng hơn.

E.g.2. I was very surprised to get a letter from her, I was even more surprised when she appeared at my door the next day.
=> Mình rất ngạc nhiên khi nhận được thư của cô ấy, thậm chí tôi còn ngạc nhiên hơn khi cô ấy xuất hiện trước cửa nhà tôi ngày hôm sau.

Even if, even though
Ta dùng even if diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra nhưng dù có hay không nó cũng không ảnh hưởng đến sự việc ở mệnh đề chính. Ta dùng even though diễn tả một sự việc đã xảy ra vẫn không ảnh hưởng đến sự việc khác đã xảy ra ở hiện tại hoặc quá khứ trong mệnh đề chính.
  • We'll have a great time even if it rains. (It may rain, but it won't stop us.)
  • Even if British History wasn't a required subject, I'd enjoy learning about it.
  • We had a great time even though it rained. (It rained, but it didn't stop us.)
  • Even though Matthew never studies, he passes all the tests.
Unless
Ta dùng unless hàm ý 'ngoại trừ trường hợp sau đây” hay “ngoại trừ nếu”. Unless được dùng để nhấn mạnh, đôi khi nó đồng nghĩa với if... not.
  • He won't come unless you ask him. (He won't come if you don't ask him.)
  • Unless there's a miracle, I'll have to ask for extra time to complete my report.
Không dùng unless trong câu điều kiện không có thật, khi có nguyên nhân phủ định, hay khi mệnh đề chính bắt đầu bằng then.
  • If we hadn't worked so hard, we would never have finished the project on time.
  • If he didn't have such a big nose, he'd be handsome, (not Unless he had such a big nose, ...)
  • If they cannot agree on the terms of the contract, then a strike is inevitable.
Whether (or not)
Ta dùng whether thay vì if khi có nhiều lựa chọn. Whether or not được dùng khi một trong hai lựa chọn mang nghĩa phủ định.
  • Whether we win or lose, we always enjoy playing.
  • I love soup, whether it's hot or cold.
  • They are going to send relief supplies whether or not the fighting has ended.
  • Whether it's raining or not, they're determined to play golf tomorrow.
If so, if not, etc.
Khi ta muốn nói đến một sự việc đã được đề cập trước đó, ta có thể rút gọn mệnh đề if
  • Some books may have missing pages. If so, they can be exchanged.
  • Rules really must be enforced. If not, they can easily be ignored. (If the rules aren't enforced ...)
  • I think you should take the job. If you do, I'll help you get started. (If you do take the job ...)
  • (Tổng hợp từ Internet)