Thứ Năm, 26 tháng 12, 2013

Những âm câm trong tiếng Anh

SILENT LETTERS
Introduction
A silent letter is a letter that appears in a particular word but not pronounced such as the 'b' in 'douBt'/daʊt / . There are a lot of silent letters in English, and they create problems for both native and non-native speakers of English, because they make it more difficult to guess the spelling of many spoken words or the pronunciation of many written words
 
1. Silent letter "A"
Examples Transcription Listen Meaning
artisticAlly /ɑːrˈtɪstɪkli/ khéo léo, sắc sảo
logicAlly /ˈlɒdʒɪkli/ logic
musicAlly /ˈmjuːzɪkli/ thiên về âm nhạc
physicAlly /ˈfɪzɪkli/ về thân thể, theo luật tự nhiên
criticAlly /ˈkrɪtɪkli/ chỉ trích, trách cứ, trầm trọng
2. Silent letter "B"
Examples Transcription Listen Meaning
deBt /det/ nợ nần
douBt / daʊt/ nghi ngờ, do dự
jamB /dʒæm/ rầm cửa
lamB / læm/ cừu non
thumB /θʌm/ ngón cái
numB /nʌm/ tê cóng, tê liệt
crumB /krʌm/ mảnh vụn, bẻ vụn
dumB /dʌm / câm, không kêu
plumBer /ˈplʌmə(r)/ thợ hàn chì
bomB /bɒm/ quả bom
comB /kəʊm/ cái lược
tomB /tuːm/ mồ mả, chôn cất
climB /klaɪm/ leo trèo
3. Silent letter "C"
Examples Transcription Listen Meaning
sCent /sent/ hương thơm
sCience /ˈsaɪəns/ khoa học
sCene /siːn/ cảnh (phim)
sCenery /ˈsiːnəri/ phong cảnh
asCent /əˈsent/ sự đi lên
cresCent /ˈkresnt/ trăng lưỡi liềm
desCend /dɪˈsend/ đếm giảm dần
knoCk /nɒk/ khóa

Thứ Sáu, 13 tháng 12, 2013

Mẫu câu giao tiếp



SENTENCE PATTERNS FOR COMMUNICATION
1)      CÁC MẪU ĐỀ NGHỊ NGƯỜI KHÁC GIÚP MÌNH:

Đề nghị
Trả lời đồng ý
Trả lời  không đồng ý
- V0 ............, please.
- Can you  /  Could you + V0..........
- Would you please + V0...........
- Will you + V0.
- I wonder if you'd/ could + V0.
- Certainly - Of course  - Sure
- No problem
- What can I do for you?
- How can I help you?
I'm sorry. (I'm busy )
I'm afraid I can't/ couldn't
- Would / Do you mind  V-ing........
- No I don't mind.
- No, of course not. - Not at all.
- I'm sorry, I can't.


2) CÁC MẪU MÌNH MUỐN GIÚP NGƯỜI KHÁC:


Trả lời đồng ý
Trả lời  không đồng ý
-Shall I...
- Would you like me to ...
-Do you want me to ...
- What can I do for you ?
- May I help you ? 
 - Do you need any help?
- Let me help you.      
- Can I help you ?
-Yes. Thank you
-That's very kind of you.
 Yes, please.
 Oh, would you really?      Thanks a lot.

No. Thank you
No, thank you. I can manage.
No, there's no need. But thanks all the same.
Well, that's very kind of you, but I think I can manage, thanks.

3) CÁC MẪU XIN PHÉP NGƯỜI KHÁC:


Trả lời đồng ý
Trả lời  không đồng ý
- May I ....?   - Can I .....? Could I 
 -May I go out ?
-Do you think I could ...
 -I wonder if I could ...
 -Is it all right if I ...
- Certainly - Of course
- Please do - Please go ahead
- Yes, by all means

- I'd rather you didn't
- I'd prefer You didn't
-No, I'm afraid you can't
-I'm sorry, but you can't.

- Would you mind if I + QKĐ
- Would you mind if I smoked ?
- Do you mind if I + HTĐ.
   Do you mind if I smoke ?
- No, of course not.
- Not at all.
- Please do
- Please go ahead

4) CÁC MẪU CÂU RỦ, GỢI Ý LÀM GÌ :


Trả lời đồng ý
Trả lời  không đồng ý
1. Shall I / we... (do)?
2. Let's... (do).
3. Why don't I / we... (do)?
4. How about... (doing)?
5. What about... (doing)?
6. I think we should... (do).
7. I suggest that we... (do).
8. It might be a good idea if we / you... (do).
9. I think the best way of dealing with this situation would be to... (do).
10. If you ask me, I think we / you should/ could...V (do).
1. Yes, I think that's a good idea.
2. That's probably the best option.
3. Sure, why not?
4. Yes, definitely.
5. By all means.
6. Good idea
No, let's not.


Thứ Tư, 20 tháng 11, 2013

Cách sử dụng SOMEONE,ANYONE,EVERYONE,NO ONE ,ONE,ONES,NONE


USING SOMEONE, ANYONE, EVERYONE, NO ONE, ONE, ONES, NONE

1. SOMEONE ( một người nào đó )
- Động từ chia số ít - Thường dùng trong câu xác định
Someone has stolen my sandals : một người nào đó đã chôm dép của tôi rồi

2. ANYONE ( bất cứ ai )
- Động từ chia số ít
- Thường dùng trong câu phủ định, nghi vấn
Don't believe anyone in the house : đừng tin bất cứ ai trong nhà này .

3. EVERYONE (mọi/ mỗi người )
- Động từ chia số ít
- Thường dùng trong câu xác định  
4. NO ONE ( lưu ý chữ này viết rời ra ) : không ai
- Động từ chia số ít
- Thường dùng trong câu xác định
No one likes him : không ai thích anh ta

Lưu ý : Cách dùng trong câu xác định hay phủ định ,nghi vấn là chỉ mang tính tương đối -thường dùng thôi chứ không phải bắt buộc mà phải dịch theo nghĩa của câu.

5.NO, NONE ( Không ) (- không ai ,không thứ gì cả )
Hai chữ này trong sách giáo khoa không có nhưng nhiều thầy cô cho nâng cao nên sẵn mình học luôn để dành phòng thân ấy mà .
cần nhớ công thức biến đổi từ NOT qua NONONE như sau:
NOT + ANY = NO
NO + N = NONE

I don't see any books on the table : tôi không thấy quyễn sách nào trên bàn cả
= I see no books on the table :tôi không thấy quyễn sách nào trên bàn cả

= I see none on the table : tôi không thấy trên bàn cả

6. ONE ,ONES ( cái ,người ....mà ,những cái ,những ngừoi .... )
Hai chữ này không liên quan gì đến số đếm cả nhé .
Chúng dùng để thay thế danh từ đã được nhắc đến trước đó và tùy theo danh từ đó số ít hay số nhiều mà ta dùng ONE ( thế cho danh từ số ít ) hay ONES ( thế cho danh từ số nhiều )

There are three books on the table . có 3 quyển sách trên bàn
Which one do you like ? bạn thích quyển nào ?
I like the red one . tôi thích quyển màu đỏ
ONE trong các câu trên thế cho quyển sách ,đựoc dịch là quyển

Thứ Ba, 12 tháng 11, 2013

Phân biệt Made of và Made from

 Made of vs Made from

Made of  Made from đều có nghĩa là "...được làm từ..." nhưng về cách dùng thì có giữ khác biệt giữa hai cụm từ:

Chúng ta hãy xem các ví dụ sau với made of:
  • This shirt is made of cotton.
  • This house is made of bricks.
  • The keyboard I use on my computer is made of plastic.
Và chúng ta cũng có các ví dụ khác với made from:
  • Paper is made from trees.
  • Wine is made from grapes.
  • This cake is made from all natural ingredients.
Vậy nếu chúng ta nhìn vào các ví dụ trong nhóm đầu sẽ thấy là chúng có chung một dạng.

The cotton - vải - trong ví dụ về chiếc áo sơ mi thì khi thành chiếc áo vẫn là vải - still is cotton. Nó không thay đổi dạng thức hay trở thành một chất liệu khác.

Cũng tương tự, the brick - viên gạch - trong ví dụ Ngôi nhà làm bằng gạch, cũng không thay đổi và vẫn là gạch. Và nhựa làm bàn phím máy tính cũng vẫn là nhựa - plastic.

Vì thế chúng ta nói:
This shirt is made of cotton.
This house is made of bricks.
The keyboard I use on my computer is made of plastic.

Còn trong trường hợp các ví dụ ở nhóm sau, cây - trees - trong ví dụ The paper is made from trees thì khi đó cây cối - trees - không còn là cây nữa, mà đã trở thành giấy.

Nếu chúng ta nói Wine is made from grapes - trái nho - thì những quả nho đã không còn là nho khi được làm thành rượu vang, tức nó đã chuyển từ một thứ này sang thành một chất khác, mà trong trường hợp này là từ nho thành rượu vang.

Tương tự bột - flour - và trứng - eggs - với đường - sugar - đã làm thành bánh ngọt trong ví dụ This cake is made from all natural ingredients.
Tóm lại quy tắc chung là:
  • Nếu một chất liệu nào đó vẫn giữ nguyên dạng thức của nó thì chúng ta dùng made of.
  • Nhưng nếu dạng thức của chất liệu đó thay đổi trong quá trình làm ra hay chế biến, chúng ta dùng made from.
(Tác giả sưu tầm và biên tập)

Thứ Năm, 17 tháng 10, 2013

Một số công thức với hiện tại phân từ



SOME STRUCTURES WITH PRESENT PARTICIPLE

1. V +  Present Participle: Sit, stand, lie, come, run, be busy, etc.
 Ex:
He always lie studying his lessons.

My mother is always busy doing housework (uncountable)

2. V +  O + Present Participle
2.1 Sit, stand, lied +  Place + Present Participle
Ex:
            They usually stand at the harbour seeing the sun set scene.

            Students like to sit under the shadow talking with each other.
2.2 Spend, waste + Time/money + Present Participle
Ex:
            Nowsday most of the young spend most of their time siting in front of the computer to play online games.

            Don’t waste your money doing unmeaningful works.

2.3 Verb of perception + O + Present Participle
See, feel, watch, hear,
Ex:
            We saw a trange man breaking into our neighbour’s house.
            I heard the cat jumping on the table.

2.4  Catch, find, keep, leave + O + Present Participle
Ex:
            Her brother caught her eating on the sly.
           
            His sister found him reading her diary.

2.5 There be + Noun + Present Participle
Ex:
            There is always a man waiting her at the school gate.

            There was car parking in the school yard.

(Sưu tầm và có chỉnh sửa)