1. SOMEONE ( một người nào đó )
Someone has stolen my sandals : một người nào đó đã chôm dép của tôi rồi
2. ANYONE ( bất cứ ai )
- Động từ chia số ít
- Thường dùng trong câu phủ định, nghi vấn
Don't believe anyone in the house : đừng tin bất cứ ai trong nhà này .
3. EVERYONE (mọi/ mỗi người )
- Động từ chia số ít
- Thường dùng trong câu xác định
4. NO ONE ( lưu ý chữ này viết rời ra ) : không ai
- Động từ chia số ít
- Thường dùng trong câu xác định
No one likes him : không ai thích anh ta
Lưu ý : Cách dùng trong câu xác định hay phủ định ,nghi vấn là chỉ mang tính tương đối -thường dùng thôi chứ không phải bắt buộc mà phải dịch theo nghĩa của câu.
5.NO, NONE ( Không ) (- không ai ,không thứ gì cả )
Hai chữ này trong sách giáo khoa không có nhưng nhiều thầy cô cho nâng cao nên sẵn mình học luôn để dành phòng thân ấy mà .
cần nhớ công thức biến đổi từ NOT qua NO và NONE như sau:
NOT + ANY = NO
NO + N = NONE
I don't see any books on the table : tôi không thấy quyễn sách nào trên bàn cả
= I see no books on the table :tôi không thấy quyễn sách nào trên bàn cả
= I see none on the table : tôi không thấy gì trên bàn cả
6. ONE ,ONES ( cái ,người ....mà ,những cái ,những ngừoi .... )
Hai chữ này không liên quan gì đến số đếm cả nhé .
Chúng dùng để thay thế danh từ đã được nhắc đến trước đó và tùy theo danh từ đó số ít hay số nhiều mà ta dùng ONE ( thế cho danh từ số ít ) hay ONES ( thế cho danh từ số nhiều )
There are three books on the table . có 3 quyển sách trên bàn
Which one do you like ? bạn thích quyển nào ?
I like the red one . tôi thích quyển màu đỏ
ONE trong các câu trên thế cho quyển sách ,đựoc dịch là quyển